Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì, ưu điểm và nhược điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt? Bài viết sau sẽ chia sẻ môt số thông tin về loại thuế đặc biệt này.
Tóm tắt nội dung
Khái niệm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại Thuế gián thu, thu trực tiếp vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những hàng hóa, dịch vụ không thật sự cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của con người và có những tác hại nhất định đến người sử dụng, môi trường, xã hội.
Ưu điểm và nhược điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt?
Ưu điểm:
- Hạn chế việc tiêu thụ một số sản phẩm, dịch vụ nhà nước không khuyến khích.
- Điều tiết thu nhập của ở những người có thu nhập cao, hướng dẫn tiêu dùng hợp lý.
- Ổn định và tăng cường nguồn thu cho ngân sách.
Nhược điểm:
- Việc đánh thuế cao dẫn tới tăng giá sản phẩm, dịch vụ khi tới tay người tiêu dung. Việc này có thể dẫn tới tình trạng nhập lậu, trốn thuế tăng gây thất thoát cho nguồn thu ngân sách.
Thuế suất tiêu thụ đặc biệt:
(Theo quy định tại văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH năm 2016)
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá |
75 |
2 | Rượu | |
– Rượu từ 20 độ trở lên | 65 | |
– Rượu dưới 20 độ | 35 | |
3 | Bia | 65 |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
– Dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
|
b) Ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15 |
|
c) Ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
10 |
|
d) Ô tô vừa chở người, chở hàng, trừ các trường hợp quy định tại Điểm 4đ, 4e và 4g | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, sinh học, tỷ trọng xăng sử dụng < 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
– Chở người từ 9 chỗ trở xuống |
15 |
|
– Chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
|
– Chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
|
– Loại vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
|
h) Xe motorhome không phân biệt dung tích xi lanh |
75 |